Cẩm nang
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
- THANH TOÁN & HÓA ĐƠN
- ĐÀO TẠO KINH DOANH
-
NGHIỆP VỤ VÉ MÁY BAY
- PHÍ VÀ LỆ PHÍ CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG – HÀNH TRÌNH NỘI ĐỊA
- Hướng dẫn điều chỉnh phí dịch vụ (hoa hồng) trên hệ thống Autic.vn
- Cách kiểm tra thời hạn giữ chỗ chính xác từ hãng hàng không
- Hướng dẫn kiểm tra lại vé đã xuất hay chưa?
- Hướng dẫn kiểm tra lịch khởi hành trước chuyến bay
- Hướng dẫn đặt vé nội địa
- Hướng dẫn mở mặt vé
- Hướng dẫn đặt vé quốc tế
- Hướng dẫn xuất vé & xử lý vé
- NGHIỆP VỤ DU LỊCH
- CHÍNH SÁCH HÃNG HÀNG KHÔNG
I. ĐIỀU KIỆN VÉ
1. Điều kiện cơ bản về loại vé
ECONOMY
| Economy Plus | Economy Flex | Economy Classic | Economy Lite |
Hạng đặt chỗ | Y/W/B | H/K/L/M | N/Q/T/O/R | U/V |
| Trẻ em (từ 02 - dưới 12 tuổi) | 75% giá vé người lớn | |||
Em bé (dưới 02 tuổi) |
10% giá vé người lớn | |||
Thay đổi (trước 3 tiếng so với giờ bay) | Miễn phí (cao điểm 450.000) | 450.000 | 450.000 | Không được phép |
Hoàn vé (trước 3 tiếng so với giờ bay) | 450.000 | 450.000 | 450.000 | Không được phép |
Noshow | Miễn phí | Thu phí | Không được phép | Không được phép |
Goshow | Thu phí | Thu phí | Thu phí | Không được phép |
Hành lý xách tay | 07kg(01 kiện tối đa 07kg và 01 phụ kiện) | 07kg(01 kiện tối đa 07kg và 01 phụ kiện) | 07kg(01 kiện tối đa 07kg và 01 phụ kiện) | 07kg(01 kiện tối đa 07kg và 01 phụ kiện) |
Hành lý kí gửi | 01 kiện - 23kg | 01 kiện - 23kg | 01 kiện - 23kg | 01 kiện - 23kg |
| Chọn ghế ngồi | Miễn phí | Miễn phí | Không áp dụng | Không áp dụng |
Ưu tiên làm thủ tục | Miễn phí | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng |
Phòng chờ thương gia | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng |
Suất ăn | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
BUSINESS
| Business Elite
| Business Prime |
Hạng đặt chỗ | J | C/I |
| Trẻ em (từ 02 - dưới 12 tuổi) | 75% giá vé người lớn | |
Em bé (dưới 02 tuổi) | 10% giá vé người lớn | |
Thay đổi (trước 3 tiếng so với giờ bay) | Miễn phí (cao điểm 450.000) | 450.000 |
Hoàn vé (trước 3 tiếng so với giờ bay) | 450.000 | 450.000 |
Noshow | Miễn phí | 450.000 |
Goshow | Miễn phí | Thu phí |
Hành lý xách tay | 14kg (02 kiện - mỗi kiện tối đa 07kg và 01 phụ kiện) | 14kg (02 kiện - mỗi kiện tối đa 07kg và 01 phụ kiện) |
Hành lý kí gửi | 02 kiện - mỗi kiện 23kg | 02 kiện - mỗi kiện 23kg |
| Chọn ghế ngồi | Miễn phí | Miễn phí |
Ưu tiên làm thủ tục | Miễn phí | Miễn phí
|
Phòng chờ thương gia | Miễn phí | Miễn phí |
Suất ăn | Miễn phí | Miễn ph |
Ghi chú:
• Bất kỳ thay đổi nào liên quan đến vé mà làm phát sinh khoản tiền dư ra thì khoản tiền này sẽ không thể hoàn trả được.
• Đề nghị Quý khách tham khảo Bảng phí và Lệ phí để biết chi tiết về các mức phí áp dụng.
II. PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Phí và lệ phí chưa bao gồm VAT. VAT chặng quốc nội: 8% | chặng quốc tế: 0%
1. Phụ thu hành lý (Tính theo khách/chặng bay)
A. Mua trước qua website/call center/ Đại lý/ Phòng vé
Chặng bay | Giá cước kiện 10kg | Giá cước kiện 23kg |
Chặng bay nội địa Việt Nam | 150.000 | 300.000 |
*Các mức phí được đề cập ở trên đã bao gồm VAT
B. Hành lý mua tại sân bay trong khoảng thời gian 03 tiếng tại sân bay
| Hành trình | Kiện tiêu chuẩn (<23kg, <158cm) | Kiện quá kích thước (158cm - 203cm) | Kiện quá trọng lượng (23kg - 32kg) |
|---|---|---|---|
| Quốc Nội | 600.000 | 800.000 | 800.000 |
III. QUY ĐỊNH HÀNH LÝ
I/ Quy định về Hành lý xách tay:
Hành lý xách tay đúng quy định được phép mang lên tàu bay phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về trọng lượng, kích thước:
Tổng trọng lượng hành lý xách tay tối đa được quy định bao gồm cả hành lý xách tay chính và vật dụng nhỏ. Mỗi hành khách (ngoại trừ em bé dưới 02 tuổi) được phép mang theo tiêu chuẩn hành lý xách tay miễn cước trên chuyến bay như sau
Economy: 01 kiện 07kg (15 lb)
Business: 02 kiện 07kg (31lb) (tổng)
Kích thước 115 cm (C56 x D36 x R23)
Ngoài quy định hành lý xách tay miễn cước, hành khách có thể mang theo MỘT (01) trong những vật dụng nhỏ cá nhân miễn cước dưới đây. Trọng lượng của vật dụng đó được tính vào tiêu chuẩn tổng trọng lượng tối đa miễn cước dành cho hành lý xách tay.
- Một chiếc cặp
- Một chiếc túi xách tay (nam/ nữ)/ một chiếc ví nữ
- Một chiếc chăn mỏng/ một cái khăn choàng
- Một chiếc ô/ gậy đi bộ (ngoại trừ loại có đầu nhọn bọc kim loại ở đầu)
- Một máy tính xách tay/ một máy ảnh nhỏ/ một ống nhòm
- Một lượng sách báo nhất định (tối đa 05 quyển) sử dụng để đọc trên máy bay kèm theo thiết bị đọc.
Trọng lượng của vật dụng cá nhân không được vượt quá 03kg và tính vào tiêu chuẩn miễn cước dành cho hành lý xách tay
- Trong mọi trường hợp, ngoài một trong các vật dụng cá nhân như trên, hành khách đi cùng trẻ sơ sinh được phép mang theo một trong những vật phẩm sau đây không bị tính phí:
- Một túi đồ dùng cho trẻ sơ sinh (chứa thức ăn và tã lót để dùng trong chuyến bay) không quá 5kg
- Cũi xách tay nhỏ cho trẻ sơ sinh
- Xe đẩy trẻ em trọng lượng nhẹ có kích thước vừa với ngăn đựng hành lý trên khoang hành khách.
- Các vật phẩm khác được miễn cước bao gồm:
- Một (01) túi hàng miễn thuế đựng hàng mua tại sân bay trong ngày bay của hành khách
- Một đôi nạng hoặc gậy chống, niềng răng hoặc dụng cụ giả khác để sử dụng cho hành khách
- Một chiếc áo khoác.
II/ Quy định về Hành lý ký gửi:
Hành lý ký gửi miễn cước là hành lý mà mỗi hành khách (ngoại trừ em bé dưới 02 tuổi) được quyền ký gửi và không phải trả phí. Hành lý được chất xếp trong hầm hàng của tàu bay mà hành khách đang bay nhưng hành khách không thể tiếp cận trong suốt chuyến bay.
1. Hành lý ký gửi tiêu chuẩn
Mỗi hành khách trên một chuyến bay của Sun PhuQuoc Airways được ký gửi hành lý miễn cước theo tiêu chuẩn như sau:
Tiêu chuẩn theo từng hạng vé
- Economy: 01 kiện - 23kg
- Business: 02 kiện, mỗi kiện 23kg
Quy định giới hạn mỗi kiện
- Trọng lượng tối đa cho một kiện hành lý ký gửi là 23kg, và
- Tổng kích thước 3 chiều (dài + rộng + cao) không được vượt quá 158cm
Sun PhuQuoc Airways vận chuyển miễn phí các đồ dùng cho trẻ em (ví dụ: xe đẩy, ghế trẻ em, ghế ngồi ô tô cho trẻ em, ghế chơi), thiết bị y tế cá nhân (ví dụ: xe lăn tay, xe lăn có động cơ chỉ dùng ắc quy khô hoặc ắc quy dạng gel), nạng, gậy, xe tập đi, giá đỡ lưng, chèn lưng cho xe lăn và niềng răng.
Sun PhuQuoc Airways chấp nhận vận chuyển dưới dạng hành lý những tài sản cá nhân cần thiết hoặc phù hợp cho việc mặc, sử dụng, thoải mái hoặc thuận tiện cho hành khách cho mục đích chuyến đi, tuy nhiên hành khách phải đáp ứng được những điều kiện đóng gói dưới đây:
- Hành lý phải ở trong tình trạng nguyên vẹn, không bị hư hại, không bị biến dạng.
- Bề mặt bên ngoài của hành lý phải không bị rách, bục hoặc thủng.
- Hành lý không được nhồi nhét quá chật dẫn đến nguy cơ bị rách trong khi vận chuyển.
- Đối với hành lý có khóa kéo, các khóa phải được đóng lại, tay cầm phải được xếp gọn gàng.
- Đối với hành lý có dây, dây phải được buộc gọn gàng để giảm thiểu khả năng dây bị vướng và mắc vào băng chuyền, gây rách và hư hỏng hành lý trong quá trình vận chuyển.
- Nếu hành lý là vali, nên sử dụng dịch vụ bọc vali hoặc bọc nhựa tại sân bay để hạn chế trầy xước.
- Ghi đầy đủ họ tên, số hiệu chuyến bay và số điện thoại của hành khách trên thẻ tên (thẻ nhận dạng) được đặt tại quầy thủ tục.
- Đối với hành lý đặc biệt như nước mắm, sầu riêng, mít, v.v. vui lòng tham khảo các điều kiện đóng gói từng loại
2. Điều kiện chung của Hành lý ký gửi
- Các vật phẩm không được chấp nhận dưới dạng Hành lý ký gửi hoặc vận chuyển trong hành lý, chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển hành lý hoặc vật phẩm trong hành lý như sau:
a. Các vật phẩm không được đóng gói đúng quy cách, không đủ điều kiện vận chuyển an toàn với sự chăm sóc và xử lý thông thường.
b. Các vật phẩm có thể gây nguy hại cho tàu bay hoặc người hoặc tài sản trên tàu bay, như các loại vật phẩm quy định trong các quy định về Hàng hóa Nguy hiểm của tổ chức hàng không thế giới (ICAO) và Hiệp hội vận tải hàng không thế giới (IATA) và trong Điều lệ vận chuyển và Các điều khoản hợp đồng của chúng tôi.
c. Các vật phẩm bị cấm theo quy định của luật áp dụng, quy định hoặc lệnh của bất kỳ bang hay quốc gia nào nơi bay đến, bay đi và bay qua.
d. Các vật phẩm theo nhận định của chúng tôi là không thích hợp cho việc vận chuyển do trọng lượng, hình dáng, kích thước hoặc tính chất của chúng.
e. Các vật phẩm dễ vỡ hoặc dễ hỏng.
f. Động vật sống hoặc chết.
g. Hài cốt hoặc động vật.
h. Hải sản tươi sống hoặc đông lạnh hoặc các loại thịt, với điều kiện các vật phẩm này có thể vận chuyển dưới dạng hành lý xách tay nếu chúng tôi chấp thuận rằng chúng đã được đóng gói đúng quy cách. Chỉ những thùng xốp và/hoặc thùng giữ lạnh chứa đựng thực phẩm khô/không bị hư hỏng có thể được phép làm thủ tục sau khi các cơ quan chức năng đã kiểm tra nội dung bên trong. Nếu Hành khách từ chối việc kiểm tra, thì chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển Hành lý.
i. Súng và đạn dược.
j. Chất nổ, khí gas dễ cháy hoặc không cháy (như bình xịt phun sơn, khí butan, gas nạp hộp quẹt), khí làm lạnh (như bình dưỡng khí dưới nước, nitơ lỏng), chất lỏng dễ cháy (như sơn, chất pha loãng, dung môi); chất rắn dễ cháy (như diêm, bật lửa); hợp chất oxy hữu cơ (như nhựa cây); chất độc, chất lây nhiễm (như virut, vi khuẩn); chất phóng xạ (như Ra-đi); chất ăn mòn (như axit, kiềm, thủy ngân, nhiệt kế), chất có từ tính, vật liệu oxy hóa (như chất tẩy trắng).
k. Vũ khí như súng, kiếm, dao cổ và các vật phẩm tương tự, với điều kiện các vật phẩm đó có thể được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi hoàn toàn theo quyết định của chúng tôi vì những lý do rất đặc biệt. Những thứ này không được phép mang lên máy bay vì bất kỳ lý do gì.
- Hàng hóa có giá trị và dễ vỡ: Hành khách được khuyến cáo không ký gửi các vật phẩm này trong hành lý. Nếu các vật phẩm này được làm thủ tục Hành lý ký gửi, khách hàng đồng ý chịu mọi rủi ro vận chuyển. Các vật phẩm này bao gồm tiền, nữ trang, kim loại quý hiếm, đồ dùng bằng bạc, đồ điện tử, máy vi tính, máy ảnh, máy quay phim, giấy tờ có thể chuyển nhượng, chứng khoán, các giấy tờ có giá trị khác, hộ chiếu và giấy tờ tùy thân.
IV. GIẤY TỜ TÙY THÂN
1. Đối với các chuyến bay nội địa:
1.1. Hành khách mang quốc tịch nước ngoài có thể sử dụng các loại giấy tờ sau:
a. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú do Việt Nam cấp (lưu ý các loại giấy tờ này phải có dấu xuất, nhập cảnh Việt Nam theo quy định).
b. Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu, phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ, cơ quan công an địa phương nơi mất xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
c. Các loại chứng minh thư do cơ quan ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế như: Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư công vụ, Chứng minh thư lãnh sự danh dự, Chứng minh thư phổ thông theo quy định tại Quyết định số 2771/2007/QĐ-BNG-LT ngày 07/11/2007. Loại giấy tờ này được đính chính tại Quyết định số 1281/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2016 của Bộ GTVT.
1.2. Hành khách mang quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi không có hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ có thể sử dụng một trong các loại giấy tờ sau:
a. Giấy khai sinh; trường hợp dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;
b. Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận.
1.3. Hành khách mang quốc tịch Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có thể sử dụng các loại giấy tờ sau:
a. Hộ chiếu
b. Giấy thông hành (bao gồm loại giấy thông hành đi qua các tỉnh biên giới tiếp giáp với Việt Nam)
c. Thị thực rời
d. Thẻ thường trú, thẻ tạm trú
e. Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân
f. Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang
g. Thẻ Đại biểu Quốc hội
h. Thẻ Đảng viên
i. Thẻ Nhà báo
j. Giấy phép lái xe ô tô
k. Giấy phép mô tô
l. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
m. Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia
n. Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam
o. Giấy xác nhận nhân thân: có các thông tin cơ bản sau: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận. (mẫu xác nhận nhân thân)
p. Giấy của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án, giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận về thẻ nhận dạng của hãng hàng không Việt Nam, nhân viên làm thủ tục hàng không chỉ làm thủ tục cho hãng hàng không của mình do mẫu thẻ đã được quy định trong nội bộ hãng.
1.4. Hành khách từ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi không có hộ chiếu hoặc hành khách dưới 12 tuổi phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
a. Đi cùng với người đại diện theo pháp luật từ 18 tuổi trở lên.
b. Đi cùng với hành khách là người làm thủ tục đi tàu bay và đi cùng suốt hành trình, được đăng ký với hãng hàng không khi mua vé.
c. Có cam kết của đại diện hãng hàng không vận chuyển ban đầu trong việc chăm sóc hành khách đến điểm cuối của hành trình.
1.5. Giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay phải đảm bảo các điều kiện sau:
a. Còn giá trị sử dụng.
b. Có ảnh đóng dấu giáp lai, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không.
V. ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN
1. Chính sách dành cho trẻ sơ sinh (0–2 tuổi)
1. Sun PhuQuoc Airways chấp nhận vận chuyển trẻ sơ sinh từ 14 ngày tuổi đến dưới 02 tuổi (chưa đến sinh nhật lần thứ 2).
2. Trẻ sơ sinh phải đi cùng người lớn và ngồi trong lòng người lớn đi cùng, không ngồi ghế riêng. Nếu người lớn đi cùng trẻ sơ sinh cần sự thuận tiện, khách có thể mua thêm ghế ngồi bên cạnh.
3. Chỉ chấp nhận vận chuyển UM nếu có Cha/Mẹ/Người giám hộ hợp pháp của trẻ đón tại điểm đến.
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHO NGƯỜI ĐI CÙNG TRẺ SƠ SINH - INF
1. Mỗi người lớn chỉ đi cùng 01 trẻ sơ sinh, trong trường hợp 01 khách người lớn đi cùng nhiều hơn 01 trẻ sơ sinh trở lên, khách phải đặt và trả phí cho dịch vụ Tiếp viên đi kèm.
2. Điều kiện đối với người đi kèm:
a. Từ đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày khởi hành của chuyến bay
b. Có khả năng chăm sóc trẻ em trong suốt chuyến bay
c. Không phải là hành khách có tình trạng đặc biệt
d. Không đồng thời đi cùng hành khách khuyết tật
e. Nếu người đi cùng là phụ nữ mang thai:
- Phụ nữ mang thai phải dưới 28 tuần và không phải đối tượng hành khách cần xác nhận sức khỏe trước chuyến bay.
- Phụ nữ mang thai chỉ đi cùng với tối đa 01 INF và/hoặc không giới hạn số lượng trẻ em từ 06 tuổi trở lên.
2. Chính sách dành cho hành khách trẻ em (2–18 tuổi)
- Trẻ em dưới 12 (mười hai) tuổi so với ngày khởi hành của chuyến bay không được vận chuyển nếu như không có người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên đi cùng.
- Đối với chuyến bay quốc nội, trẻ em từ đủ 12 (mười hai) tuổi đến dưới 14 (mười bốn) tuổi không có người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên đi cùng phải đăng ký dịch vụ khách nhỏ tuổi đi một mình tại phòng Vé hoặc tổng đài của Chúng tôi ít nhất 24 (hai mươi bốn) giờ trước giờ khởi hành dự kiến.
- Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển trẻ em dưới 14 (mười bốn) ngày tuổi. Chúng tôi có thể xem xét vận chuyển trẻ em như vậy khi có văn bản của bác sỹ xác nhận khả năng khởi hành của trẻ và giấy thỏa thuận trách nhiệm do cha mẹ trẻ hoặc người bảo hộ hợp pháp của trẻ ký.
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHO NGƯỜI ĐI CÙNG TRẺ EM
1. Đối với trẻ em từ 02 đến dưới 06 tuổi: Mỗi người lớn chỉ đi cùng tối đa 02 trẻ em.
2. Đối với trẻ em từ 06 tuổi trở lên: Không giới hạn số lượng
3. Nếu hành khách mang thai đi cùng với cả trẻ sơ sinh và trẻ em, khách phải đặt và trả phí cho dịch vụ Tiếp viên đi kèm.
4. Điều kiện đối với người đi kèm:
a. Có khả năng chăm sóc trẻ em trong suốt chuyến bay
b. Không phải là hành khách có tình trạng đặc biệt
c. Không đồng thời đi cùng hành khách khuyết tật
d. Nếu người đi cùng là phụ nữ mang thai:
- Phụ nữ mang thai phải dưới 32 tuần và không phải đối tượng hành khách cần xác nhận sức khỏe trước chuyến bay.
- Phụ nữ mang thai chỉ đi cùng với tối đa 01 trẻ em dưới 6 tuổi và/hoặc không giới hạn số lượng trẻ em từ 06 tuổi trở lên
3. Chính sách dành cho phụ nữ mang thai
Hành khách mang thai không cần đặt trước dịch vụ. Tuy nhiên, hành khách cần thông báo tình trạng mang thai cho nhân viên tại thời điểm đặt chỗ mua vé và làm thủ tục.
Phụ nữ mang thai cần xác nhận sức khỏe trước chuyến bay nếu:
- Mang song thai trở lên.
- Có thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo.
- Tình trạng sức khỏe của khách có diễn biến xấu.
- Thai nhi được bác sĩ đánh giá là phát triển không bình thường.
Chuẩn bị trước chuyến bay:
1. Tham khảo ý kiến của bác sĩ
Hành khách cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi khởi hành để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé trong suốt hành trình di chuyển, giảm thiểu sự căng thẳng trong suốt hành trình và đặc biệt trong các trường hợp đặc biệt như thai nhi thiếu máu, có nguy cơ sảy thai…
2. Thời gian mang thai và yêu cầu giấy tờ kèm theo
a. Hành khách mang thai dưới 28 tuần
- Sun PhuQuoc Airways chấp nhận vận chuyển hành khách như những hành khách khác.
- Khách cần xuất trình được bằng chứng chứng minh tuần tuổi của thai nhi.
- Khách phải ký Giấy thỏa thuận trách nhiệm cho Sun PhuQuoc Airways.
b. Hành khách mang đơn thai từ 28 tuần đến dưới 32 tuần
Khách cần xuất trình được Giấy khám thai/Sổ khám thai định kỳ/Phiếu siêu âm/Sổ sức khỏe/giấy xác nhận của bác sỹ có đầy đủ các thông tin sau:
- Do các bác sĩ chuyên khoa xác nhận
- Thai đơn hay thai đôi, thai ba …
- Tuần tuổi của thai
- Ngày dự kiến sinh
- Tình trạng sức khỏe bà mẹ và thai nhi tốt hoặc bình thường
Hồ sơ có giá trị trong vòng 15 ngày so với ngày khởi hành thực tế của chặng bay đầu tiên.
Khách phải ký Giấy thỏa thuận trách nhiệm cho Sun PhuQuoc Airways.
c. Hành khách mang đơn thai từ 32 tuần đến dưới 36 tuần; Hành khách mang song thai trở lên từ 28 tuần đến dưới 32 tuần; Hành khách có thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo hoặc tình trạng sức khỏe của khách có diễn biến xấu hoặc thai nhi được bác sĩ đánh giá là phát triển không bình thường dưới 32 tuần:
Khách cần xuất trình được Giấy khám thai/Sổ khám thai định kỳ/Phiếu siêu âm/Sổ sức khỏe/giấy xác nhận của bác sỹ có đầy đủ các thông tin sau:
- Do các bác sĩ chuyên khoa xác nhận
- Thai đơn hay thai đôi, thai ba …
- Tuần tuổi của thai
- Ngày dự kiến sinh
- Tình trạng sức khỏe bà mẹ và thai nhi tốt hoặc bình thường
- Xác nhận của bác sỹ rằng hành khách có đủ sức khỏe thực hiện chuyến bay
Hồ sơ có giá trị trong vòng 07 ngày so với ngày khởi hành thực tế của chặng bay đầu tiên.
Khách phải ký Giấy thỏa thuận trách nhiệm cho Sun PhuQuoc Airways.
4. Dịch vụ cho khách cần hỗ trợ xe lăn:
Dịch vụ dành cho hành khách sử dụng xe lăn (WCH)
Hành khách cần hỗ trợ xe lăn di chuyển dưới mặt đất là hành khách có khả năng tự di chuyển lên, xuống cầu thang và trong khoang khách của tàu bay nhưng hạn chế khả năng di chuyển trong nhà ga, trên sân đỗ. Mã code dịch vụ: WCHR
Hành khách cần hỗ trợ xe lăn lên xuống tàu bay là hành khách có khả năng tự di chuyển trong khoang khách của tàu bay nhưng hạn chế khả năng tự di chuyển lên, xuống cầu thang của tàu bay. Mã code dịch vụ: WCHS
Hành khách cần hỗ trợ xe lăn trên tàu bay là hành khách cần sự hỗ trợ di trong khoang khách của tàu bay, lên xuống tàu bay và di chuyển dưới mặt đất. Mã code dịch vụ: WCHC
1. Dịch vụ cho khách sử dụng xe lăn (WCH)
- Khách cần hỗ trợ xe lăn trên sân đỗ (WCHR) là khách có khả năng tự di chuyển lên xuống máy bay và trong khoang hành khách của máy bay.
- Khách cần hỗ trợ xe lăn lên xuống tàu bay (WCHS) là khách không có khả năng tự di chuyển lên, xuống máy bay nhưng có thể tự đi lại trong khoang hành khách của tàu bay.
- Khách cần hỗ trợ xe lăn trên tàu bay (WCHC) là khách không có khả năng di chuyển ở mọi vị trí
- Hành khách phải đặt dịch vụ hỗ trợ xe lăn trước 24 tiếng so với giờ khởi hành dự kiến và chỉ chấp nhận đặt qua phòng vé, tổng đài.
- Hành khách hạn chế khả năng di chuyển được mang kèm theo nạng, xe lăn gấp gọn, gậy chống… đáp ứng tiêu chuẩn hành lý xách tay/hành lý ký gửi của Sun PhuQuoc Airways và quy định về pin lithium.
- Sun PhuQuoc Airways không tiếp nhận hành khách WCHC yêu cầu sử dụng xe lăn trong khoang khách.
2. Dịch vụ cho hành khách khiếm thị (BLND)
- Là dịch vụ trợ giúp dành cho khách khiếm thị, bị mất một phần thị lực hoặc toàn phần và cần phải được hỗ trợ đặc biệt trên chuyến bay.
- Không chấp nhận khách khiếm thị đi cùng khách trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
- Hành khách khiếm thị không có người đi kèm phải đặt dịch vụ BLND ít nhất 24 tiếng so với giờ khởi hành dự kiến và chỉ chấp nhận đặt qua Phòng vé, Tổng đài.
- Chỉ chấp nhận khách BLND có khả năng tự đi lại, ăn uống và tự phục vụ chủ nhân suốt chuyến bay.
3. Dịch vụ cho hành khách khiếm thính (DEAF)
- Là dịch vụ trợ giúp khách bị mất khả năng thính giác một phần hoặc hoàn toàn và cần hỗ trợ đặc biệt.
- Hành khách phải đặt dịch vụ 24 tiếng trước giờ khởi hành dự kiến và chỉ chấp nhận đặt qua Phòng vé và Tổng đài.
- Chỉ chấp nhận khách khiếm thính có khả năng tự đi lại, ăn uống và tự phục vụ chủ nhân suốt chuyến bay.

