NHỮNG THUẬT NGỮ CẦN HIỂU KHI BẮT ĐẦU BÁN VÉ MÁY BAY

07/10/2021

Ở bài viết này Autic sẽ liệt kê những thuật ngữ thường xuyên được sử dụng trong ngành hàng không mà Đại lý cần nắm rõ để giúp quá trình bán vé hiệu quả hơn

1. Booking: Hồ sơ lưu chỗ trên máy bay của hành khách, được hãng hàng không xác nhận.

2. Check-in: Là thủ tục hành khách phải thực hiện trước khi lên máy bay. Tại quầy làm thủ tục hành khách phải xuất trình giấy tờ tùy thân, mã đặt chỗ, cân hành lý, gửi hành lý (đối với hành lý ký gửi) sau đó hành khách sẽ nhận lại boarding pass (thẻ lên máy bay) từ nhân viên của hãng.

3. Delay: Chuyến bay bị trì hoãn giờ khởi hành, kéo dài thời gian chờ của hành khách. Việc trì hoãn có thể kéo dài trong vài phút hoặc vài giờ, thậm chí là cả ngày.

4. S. C (Schedule Changes) là thuật ngữ để chỉ sự thay đổi về thời gian đi/đến, số hiệu chuyến bay…trên chuyến bay mà hành khách đã đặt chỗ từ trước.

5. Noshow: No-show có nghĩa là hành khách đã mua vé và được xác nhận có chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không nhưng hành khách không thực hiện chuyến bay đó.

6. Goshow: Goshow có nghĩa là hành khách ra sân bay để đăng kí bay một chuyến bay mà chưa đặt chỗ trước.

7. Gate: Cửa ra tàu bay, sau khi hoàn tất thủ tục, hành khách qua cửa an ninh vào phòng chờ, hành khách tìm cửa ra tàu bay theo thông tin được cấp trên vé.

8. Transit: Chuyến bay quá cảnh- là chuyến bay có một hoặc nhiều điểm dừng giữa hành trình từ điểm A đến điểm B; hành khách sẽ tạm dừng ở một nước giữa điểm xuất phát và điểm đến của hành trình. Hành khách sẽ được yêu cầu ngồi chờ ở một khu vực quy định của sân bay được gọi là khu vực quá cảnh. Thông thường hành khách sẽ quá cảnh tại sân bay của nước thứ 3 không quá 24 tiếng, hầu hết các chuyến bay chỉ quá cảnh trong vòng vài giờ.

VD: Hành khách bay từ Việt Nam sang Lodon, trong hành trình này hành khách quá cảnh tại sân bay Inchoen, Hàn Quốc.

Lưu ý: Có một số quốc gia vẫn yêu cầu hành khách xin Visa khi thực hiện quá cảnh tại nước sở tại.

9. Tranfer: Chuyến bay trung chuyển- trong hành trình từ điểm A đến điểm B sẽ có một điểm dừng mà tại đây hành khách sẽ lên một máy bay khác. Máy bay thứ hai này có thể của cùng một hãng hàng không hoặc của một hãng liên kết với hãng hàng không ban đầu của hành khách.

10. Refund: Hoàn vé- là việc hoàn lại tiền toàn bộ hoặc một phần vé đã mua khi không có nhu cầu sử dụng nữa (đối với những hạng vé không bị giới hạn bởi điều kiện hoàn, thông thường với các hạng vé thấp như hạng phổ thông hay vé khuyến mại sẽ không được thực hiện hoàn vé)

11. Class: Hạng vé (Hạng phổ thông, hạng phổ thông siêu tiết kiệm, hạng thương gia…)

12. Boarding pass: Boarding pass là thẻ lên tàu bay. Thẻ được in ra và giao cho khách sau khi khách hoàn tất thủ tục check-in. Trên thẻ lên tàu bay sẽ có đầy đủ thông tin về tên hành khách, số hiệu chuyến bay, ngày bay, hành trinh bay, ghế ngồi, cổng lên máy bay.

13. Charter: Chuyến bay thuế chuyến- là chuyến bay thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không thường lệ, được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa bên vận chuyển và bên thuê chuyến. Trong đó bên vận chuyển cung cấp toàn bộ tải cung ứng của máy bay cho bên thuê sử dụng.

14. Code/ PNR: Code là mã đặt chỗ của quý khách, sau khi thanh toán và xuất vé hành khách sẽ nhận được mã đặt chỗ, khi ra sân bay làm thủ tục bay, hành khách chỉ cần xuất trình mã đặt chỗ và giấy tờ tùy thân là có thể nhận được thẻ lên máy bay.

15. Check-in online: Làm thủ tục trực tuyến; cho phép hành khách tự mình làm thủ tục lên máy bay mà không cần phải đến quầy làm thủ tục tại sân bay. Chỉ cần sử dụng các phương tiện, thiết bị có kết nối mạng internet; khi vào trang web của các hãng để làm thủ tục check in, hành khách có thể tự hoàn tất thủ tục lên máy bay, điền thông tin và in thẻ lên máy bay. (Đối với trường hợp khách có hành lý ký gửi thì vẫn phải qua quầy check-in để làm thủ tục kí gửi hành lý)

16. E- Ticket (Electronic Ticket): Đây là vé điện tử của hành khách khi hành khách thực hiện thành công check-in onlines.

Tham khảo "Những điều khách hàng dễ hiểu lầm về vé máy bay" tại đây!