Cẩm nang

Cùng Autic.vn cập nhật đầy đủ những thông tin cần thiết về quy định, chính sách của Vietjet Air. Những chính sách về đặt giữ chỗ, chính sách giá, phí, Điều khoản hạng vé, chính sách vận chuyển khác… Autic.vn mong muốn giúp anh chị trở thành chuyên gia với những kiến thức nghiệp vụ. Hãy lưu lại bài viết này để sử dụng trong suốt quá trình bán vé của anh chị ! 

I. ĐIỀU KIỆN VÉ

1. Điều kiện cơ bản về loại vé

Nhóm 1:

  • Các đường bay nội địa Việt Nam.
  • Các đường bay thẳng và nối chuyến quốc tế còn lại, ngoại trừ các đường bay Nhóm 2.

Nhóm 2:

  • Các đường bay quốc tế giữa Kazakhstan/ Úc và Việt Nam.
  • Các đường bay nối chuyến quốc tế từ/ đến Úc.

Nhóm

Business

Skyboss

Deluxe

Eco

               Hành lý xách tay

Nhóm 1

18kg

10kg

07kg

Nhóm 214kg10kg07kg

                Hành lý ký gửi

Nhóm 1

Miễn phí 40 Kg và 01 (một) bộ dụng cụ chơi golf (nếu có)

Miễn phí 30 Kg và 01 (một) bộ dụng cụ chơi golf (nếu có)

Miễn phí 20kg




Phải mua thêm

 

 

Nhóm 2

Miễn phí 60 Kg và 01 (một) bộ dụng cụ chơi golf (nếu có)

Miễn phí 50 Kg và 01 (một) bộ dụng cụ chơi golf (nếu có)

Miễn phí 40kg

                       Suất ăn

Nhóm 1

 

Đã bao gồm

 

Phải mua thêm

Phải mua thêm

Nhóm 2

01 combo suất ăn và nước

Phải mua thêm
(Riêng đường Kazakhstan: Đã bao gồm 1 combo suất ăn và nước)

                      Chọn ghế

Nhóm 1

Miễn phíMiễn phí (không áp dụng các hàng ghế dành cho SkyBoss)Phải mua thêm

Nhóm 2

Thay đổi chuyến bay, ngày bay, hành trình

Áp dụng

  • Miễn Phí thay đổi
  • Thu chênh lệch Giá Vé (nếu có)
  • Thông báo trước giờ khởi hành dự kiến
  • Miễn Phí thay đổi
  • Thu chênh lệch Giá Vé (nếu có)
  • Thông báo trước tối thiểu 03 giờ so với giờ khởi hành dự kiến
  • Thu Phí thay đổi
  • Thu chênh lệch Giá Vé (nếu có)
  • Thông báo trước tối thiểu 03 giờ so với giờ khởi hành dự kiến

Thay đổi tên Hành khách

Áp dụng

Thu Phí thay đổi tên và chênh lệch Giá Vé (nếu có)

  • Chỉ áp dụng đối với Vé chưa sử dụng
  • Phải đổi tên cho toàn bộ hành trình trong Vé

Không áp dụng

Chỉ áp dụng đối với Vé mua ban đầu là Skyboss Business hoặc Vé SkyBoss Business được nâng hạng từ Vé Skyboss, không áp dụng cho các Vé SkyBoss Business được nâng hạng từ các loại Vé khác

Chỉ áp dụng cho vé mua ban đầu là Skyboss, không áp dụng cho các vé nâng hạng

Nâng hạng loại Vé

Không áp dụng

Áp dụng

  • Miễn Phí thay đổi
  • Thu chênh lệch Giá Vé
  • Thu Phí thay đổi
  • Thu chênh lệch Giá Vé

Không đến làm thủ tục chuyến bay

Hành khách phải hủy chỗ đã đặt trước 03 giờ so với giờ khởi hành dự kiến ghi trên vé hoặc thông báo hủy chỗ với VietJet qua tổng đài, phòng Vé của Vietjet trễ nhất là 72 giờ sau giờ khởi hành dự kiến của chuyến bay để yêu cầu Hoàn bảo lưu định danh Tiền Vé

  • Vé của hành khách sẽ bị hủy
  • Toàn bộ Tiền Vé sẽ không được hoàn lại

Hoàn bảo lưu định danh Tiền Vé

Áp dụng

Thu phí hoàn bảo lưu tiền Vé theo Chính sách được công bố

  • Bảo lưu Tiền Vé trong vòng tối đa 02 năm kể từ ngày khởi hành của chuyến bay
  • Hành khách phải báo trước ít nhất 24 giờ so với giờ khởi hành chặng bay đầu tiên
  • Bảo lưu Tiền Vé trong vòng tối đa 01 năm kể từ ngày khởi hành của chuyến bay
Sửa tên kháchSai 1 phần họ hoặc tên đệm hãng có hỗ trợ sửa tên thu phí

 

 

Ghi chú:

• Bất kỳ thay đổi nào liên quan đến vé mà làm phát sinh khoản tiền dư ra thì khoản tiền này sẽ không thể hoàn trả được.

• Đề nghị Quý khách tham khảo Bảng phí và Lệ phí để biết chi tiết về các mức phí áp dụng.


II. PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Phí và lệ phí chưa bao gồm VAT. VAT chặng quốc nội: 8% | chặng quốc tế: 0%

1. Phụ thu hành lý (Tính theo khách/chặng bay)

A. Mua trước qua website/call center/ Đại lý/ Phòng vé

 

Gói hành lýQuốc nội (VND)Quốc tế (VND)

BKK/HKT/CNX

RGN/KUL/

SAI/SIN

HKG/TPE/TNN/

RMQ/KHH/PVG/TFU/CAN

DPS

DEL/BOM/AMD/

HYD/BLR/COK

ICN/PUS/TAE

KIX/NRT/HND/

NGO/FUK/HIJ

ALA/NQZ

SGN - SYD/MEL/BNE 

(1 điểm dừng SGN)

 

BOM/DEL/AMD/HYD/BLR-

DPS/SIN/KUL/BKK/CNX/HKT

PVG-

AMD/BOM/COK/DEL/TRZ/CNX/HKT/KUL/SIN/CGK/DPS

(1 điểm dừng: SGN/HAN/DAD)

ICN/PUS/KIX/NRT-SAI/RGN

BOM/DEL/AMD/HYD/BLR-NRT/HND/KIX/FUK/NGO/

ICN/PUS/TAE

(1 điểm dừng: SGN/HAN/DAD)

 
20kg180,000360,000420,000520,000520,000600,000

700,000

800,000800,000 
30kg270,000540,000630,000780,0001,050,000900,0001,050,0001,200,0001,350,000 
40kg360,000720,000840,0001,040,0001,400,0001,200,0001,400,0001,600,0001,800,000 
50kg450,000900,0001,050,0001,300,000-1,500,0003,500,0002,000,000- 
60kg540,0001,080,0001,260,0001,560,000-1,800,0004,200,0002,400,000- 
70kg630,0001,260,0001,470,0001,820,000-2,100,0004,900,0002,800,000- 
80kg-----2,400,0005,600,000-- 
90kg-----2,700,0006,300,000-- 
100kg-----3,000,0007,000,000-- 
20kg Hành lý quá khổ380,000760,000820,000920,000920,0001,000,0001,100,0001,200,0001,200,000 
30kg Hành lý quá khổ470,000940,0001,030,0001,180,0001,450,0001,300,000

1,450,000

1,600,0001,750,000 

*Các mức phí được đề cập ở trên chưa bao gồm VAT 

Lưu ý: Hành khách đặt trước gói Hành lý quá khổ được phép mang 01 kiện quá khổ

B. Hành lý mua tại sân bay trong khoảng thời gian 03 tiếng tại sân bay

 

Gói hành lýQuốc nội (VND)Quốc tế: (VND)
BKK/HKT/CNX/RGN/
KUL/SIN/HKG/TPE/
TNN/RMQ/KHH/SAI
ICN/PUS/KIX/NRT-SAI/RGN
(1 điểm dừng: HAN)
BOM/DEL-DPS/SIN
(1 điểm dừng: SGN/HAN)
ICN/PUS/TAE/HND/KIX/NRT/DPS/DEL/BOM/NGO/FUK/COK/HIJ

SGN-SYD/MEL/BNE

VIệt Nam - Úc

Quốc tế - Úc

(1 điểm dừng SGN)

Hành lý ký gửi300,000/15kg630,000/20kg735,000/20kg1,100,000/15kg
Hành lý quá cước (tính theo mỗi kg) (*)40,000315,000
Dịch vụ Hành lý quá khổ (tính theo 01 kiện) (**)300,000600,000

Lưu ý:

(*) Chỉ áp dụng cho hành khách đã có hành lý ký gửi.

(**) Hành khách được ký gửi tối đa 02 kiện quá khổ/chặng bay

Dịch vụ Hành lý quá khổ chỉ được áp dụng sau khi mua gói hành lý ký gửi.

 

2.  Phụ thu thay đổi (Tính theo khách/chặng bay/lần thay đổi) (*)

Loại phụ thu

Quốc nội
(VND)
Quốc tế
(VND)

VIệt Nam - Úc

Quốc tế - Úc

(1 điểm dừng SGN)

Thay đổi chuyến bay, ngày bay, chặng bay, nâng hạng loại vé

350,000800,0002,000,000

Thay đổi tên hành khách hạng vé Skyboss

350,000800,0002,000,000

*Phụ thu trên chưa bao gồm chênh lệch giá vé so với thời điểm đặt vé.

*Thay đổi tên hành khách chỉ áp dụng đối với vé mua ban đầu là Skyboss, không áp dụng cho các vé Skyboss được nâng từ loại vé khác, không áp dụng cho hạng vé Deluxe và Eco.

 3.  Phụ thu hoàn bảo lưu định danh tiền vé (Tính theo khách/chặng bay)

Loại phụ thu

Quốc nội
(VND)
Quốc tế
(VND)

Việt Nam - Úc

Quốc tế - Úc

(1 điểm dừng SGN)

Phụ thu hoàn bảo lưu định danh tiền vé

350,000800,0002,000,000

4. Phụ thu đến muộn (Tính theo khách/chặng bay)

Loại phụ thu

Quốc nội
(VND)
Quốc tế
(VND)

Việt Nam - Úc

Quốc tế - Úc

(1 điểm dừng SGN)

Phụ thu đến muộn

400,0001,000,0003,000,000

5. Phụ thu em bé

Loại phụ thu

Quốc nội
(VND)
Quốc tế
(VND)

Việt Nam - Úc

Quốc tế - Úc

(1 điểm dừng SGN)

Giá vé em bé

100,000200,000850,000

6. Phụ thu dịch vụ chọn chỗ ngồi (Tính theo khách/chặng bay)

Quốc nội:

Khách

Chỗ ngồi SkyBoss

Chỗ ngồi đặc biệtChỗ ngồi phía trướcChỗ ngồi tiêu chuẩn

(VND)

VIP/CIP/SkyBoss,
GDS tiêu chuẩn SkyBoss

Miễn phí

Deluxe

Không áp dụng

Miễn phíMiễn phíMiễn phí
EcoChọn trước qua Website/ Call Center/ Đại lý/ Phòng véKhông áp dụng

90,000

40,00030,000
Khách làm thủ tục tại quầy

90,000

40,00030,000
Khách tự làm thủ tục (ki-ốt, website, mobile)90,00040,000Miễn phí

 

Quốc tế:

Khách

Chỗ ngồi SkyBoss

Chỗ ngồi đặc biệtChỗ ngồi phía trướcChỗ ngồi tiêu chuẩn

(VND)

VIP/CIP/SkyBoss,
GDS tiêu chuẩn SkyBoss

Miễn phí

DeluxeKhông áp dụng

Miễn phí

Miễn phíMiễn phí
Eco

Chọn trước qua Website/ Call Center/ Đại lý/ Phòng vé

Không áp dụng250,000150,00080,000

Khách làm thủ tục tại quầy

250,000

150,00080,000

Khách tự làm thủ tục (ki-ốt, website, mobile)

250,000150,000Miễn phí

 

III. QUY ĐỊNH HÀNH LÝ

I/ Quy định về Hành lý xách tay:

Hành lý xách tay đúng quy định được phép mang lên tàu bay phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Điều kiện về trọng lượng:

Mỗi hành khách (ngoại trừ em bé dưới 2 tuổi) được phép mang 01 kiện hành lý xách tay chính và 01 túi hành lý xách tay nhỏ với tổng trọng lượng tối đa không vượt quá 07kg.

2. Điều kiện về kích thước:

- 01 kiện hành lý xách tay chính có kích thước tối đa 56cm x 36cm x 23cm.

- 01 túi cá nhân nhỏ (gồm một trong những túi sau):

• 01 túi xách phụ nữ hoặc sách, tạp chí, máy ảnh, túi đựng thức ăn cho em bé, túi mua hàng tại sân bay...có kích thước không quá 30cm x 20cm x 10cm.

• 01 túi đựng áo khoác có kích thước tối đa khi mở ra không quá 114cm x 60cm x 11cm.

• 01 túi đựng máy tính xách tay có khích thước tối đa là 40cm x 30cm x 10cm.

3. Điều kiện về nhãn hành lý xách tay:

Hành lý xách tay phải được dán nhãn hành lý xách tay của Vietjet. Quý Hành Khách vui lòng liên hệ nhân viên Vietjet để dán nhãn cho hành lý xách tay theo quy định của hãng tại quầy Check-in. Tất cả hành lý xách tay không dán “nhãn hành lý xách tay” sẽ bị từ chối mang lên tàu bay.

4. Điều kiện về quy định chất lỏng hành lý xách tay

Tùy thuộc vào luật áp dụng và quy định tại chỗ, hành khách được mang chất lỏng trong hành lý xách tay lên máy bay, nếu hành lý đó đáp ứng các điều kiện sau:

a) Chất lỏng được đựng trong vật chứa với thể tích không quá 100ml;

b) Tất cả các vật chứa chất lỏng có thể tích tối đa 100ml mỗi thứ có thể được dễ dàng tách riêng vào một túi bóng trong suốt có thể đóng kín có thể tích 1 lít.

c) Túi nhựa có thể phải được mở riêng ra ở khu vực an ninh. Quý khách có thể sẽ bị đòi hỏi phải bỏ đi các chất lỏng nếu không đáp ứng các yêu cầu trên.

(*) Lưu ý quan trọng:

- Hành lý xách tay mang lên máy bay phải đúng quy định về hành lý xách tay của Vietjet và phải đặt vừa vào dưới chỗ ngồi trước mặt quý khách hoặc ngăn hành lý trong khoang hành khách. Các kiện hành lý mà chúng tôi xác định là có trọng lượng hoặc kích thước vượt quá quy định cho phép sẽ không được phép mang lên tàu bay.

-Chúng tôi có quyền kiểm tra lại trọng lượng và kích thước hành lý xách tay của quý khách tại cửa khởi hành. Hành lý xách tay không đúng quy định, quý khách sẽ phải trả phí để ký gửi hành lý hoặc hành lý của quý khách sẽ bị từ chối chuyên chở.

- Phí gửi hành lý sẽ cao hơn ở khu vực làm thủ tục và ở cửa khởi hành. Phí sẽ được thu bằng đơn vị tiền tệ nước sở tại. Hãy đảm bảo mua trước hành lý để tiết kiệm hơn.
 

II/ Quy định về Hành lý ký gửi:

1. Hành lý ký gửi tiêu chuẩn

- Trọng lượng Hành lý ký gửi tiêu chuẩn không quá 32kg/ 1 kiện

- Kích thước không quá: 119cm x 119cm x 81cm

- Quý khách đăng ký trả trước dịch vụ Hành lý ký gửi tại Website, Phòng vé, Đại lý và Trung Tâm phục vụ khách hàng của chúng tôi. Phí dịch vụ Hành lý ký gửi sẽ cao hơn khi mua tại sân bay.

2. Hành lý ký gửi quá khổ (Dịch vụ áp dụng từ ngày 03/01/2020)

Dịch vụ chỉ áp dụng trên chuyến bay Vietjet (VJ)

- Trọng lượng Hành lý ký gửi quá khổ không quá 32 kg/ 1 kiện

- Kích thước không quá : 200cm x 119cm x 81 cm

- Gói Hành lý ký gửi quá khổ được mua trước đã gồm phí Hành lý ký gửi và phí dịch vụ xử lý Hành lý quá khổ.

- Quý khách đăng ký mua trước Gói Hành lý quá khổ tại Website, Phòng vé, Đại lý và Trung Tâm phục vụ khách hàng của chúng tôi.

(*) Lưu ý:

• Hành khách đặt mua trước gói Hành lý quá khổ được ký gửi hành lý tương ứng trọng lượng gói đã mua, trong đó bao gồm 1 kiện quá khổ/ khách/ chặng bay.

• Quý khách vẫn có thể ký gửi thêm hành lý tiêu chuẩn trong trường hợp gói hành lý quá khổ đã mua còn dư trọng lượng sau khi ký gửi kiện hành lý quá khổ.

(Ví dụ: Quý khách đặt mua gói Hành lý quá khổ 30kg, trong đó Quý khách có thể gửi 1 kiện quá khổ 25kg + 1 gói hành lý tiêu chuẩn 5kg).

• Từ kiện Hành lý quá khổ thứ 2 phát sinh, Quý khách sẽ phải mua bổ sung dịch vụ tại sân bay, và tuân theo quy định 2 kiện quá khổ/ khách/ chặng bay. Tuy nhiên việc phục vụ có thể được điều chỉnh cho phù hợp theo thực tế khai thác tại sân bay.

• Hành khách đã mua gói Hành lý ký gửi tiêu chuẩn vẫn có thể thay đổi thành Hành lý quá khổ trước 3 tiếng so với giờ bay khởi hành dự kiến bằng cách liên hệ các kênh bán để yêu cầu. Phí dịch vụ Hành lý quá khổ sẽ cao hơn khi mua tại sân bay.

3. Điều kiện chung của Hành lý ký gửi

- Các vật phẩm không được chấp nhận dưới dạng Hành lý ký gửi hoặc vận chuyển trong hành lý, chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển hành lý hoặc vật phẩm trong hành lý như sau:

a. Các vật phẩm không được đóng gói đúng quy cách, không đủ điều kiện vận chuyển an toàn với sự chăm sóc và xử lý thông thường.

b. Các vật phẩm có thể gây nguy hại cho tàu bay hoặc người hoặc tài sản trên tàu bay, như các loại vật phẩm quy định trong các quy định về Hàng hóa Nguy hiểm của tổ chức hàng không thế giới (ICAO) và Hiệp hội vận tải hàng không thế giới (IATA) và trong Điều lệ vận chuyển và Các điều khoản hợp đồng của chúng tôi.

c. Các vật phẩm bị cấm theo quy định của luật áp dụng, quy định hoặc lệnh của bất kỳ bang hay quốc gia nào nơi bay đến, bay đi và bay qua.

d. Các vật phẩm theo nhận định của chúng tôi là không thích hợp cho việc vận chuyển do trọng lượng, hình dáng, kích thước hoặc tính chất của chúng.

e. Các vật phẩm dễ vỡ hoặc dễ hỏng.

f. Động vật sống hoặc chết.

g. Hài cốt hoặc động vật.

h. Hải sản tươi sống hoặc đông lạnh hoặc các loại thịt, với điều kiện các vật phẩm này có thể vận chuyển dưới dạng hành lý xách tay nếu chúng tôi chấp thuận rằng chúng đã được đóng gói đúng quy cách. Chỉ những thùng xốp và/hoặc thùng giữ lạnh chứa đựng thực phẩm khô/không bị hư hỏng có thể được phép làm thủ tục sau khi các cơ quan chức năng đã kiểm tra nội dung bên trong. Nếu Hành khách từ chối việc kiểm tra, thì chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển Hành lý.

i. Súng và đạn dược.

j. Chất nổ, khí gas dễ cháy hoặc không cháy (như bình xịt phun sơn, khí butan, gas nạp hộp quẹt), khí làm lạnh (như bình dưỡng khí dưới nước, nitơ lỏng), chất lỏng dễ cháy (như sơn, chất pha loãng, dung môi); chất rắn dễ cháy (như diêm, bật lửa); hợp chất oxy hữu cơ (như nhựa cây); chất độc, chất lây nhiễm (như virut, vi khuẩn); chất phóng xạ (như Ra-đi); chất ăn mòn (như axit, kiềm, thủy ngân, nhiệt kế), chất có từ tính, vật liệu oxy hóa (như chất tẩy trắng).

k. Vũ khí như súng, kiếm, dao cổ và các vật phẩm tương tự, với điều kiện các vật phẩm đó có thể được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi hoàn toàn theo quyết định của chúng tôi vì những lý do rất đặc biệt. Những thứ này không được phép mang lên máy bay vì bất kỳ lý do gì.

- Hàng hóa có giá trị và dễ vỡ: Hành khách được khuyến cáo không ký gửi các vật phẩm này trong hành lý. Nếu các vật phẩm này được làm thủ tục Hành lý ký gửi, khách hàng đồng ý chịu mọi rủi ro vận chuyển. Các vật phẩm này bao gồm tiền, nữ trang, kim loại quý hiếm, đồ dùng bằng bạc, đồ điện tử, máy vi tính, máy ảnh, máy quay phim, giấy tờ có thể chuyển nhượng, chứng khoán, các giấy tờ có giá trị khác, hộ chiếu và giấy tờ tùy thân.

- Quyền lục soát: Vì các lý do an toàn và an ninh, chúng tôi có thể yêu cầu quý khách và hành lý phải qua kiểm soát, soi chiếu bằng X-quang hoặc các hình thức soi chiếu khác. Chúng tôi có quyền kiểm tra vắng mặt hành lý của quý khách, nếu không tìm được quý khách, nhằm mục đích kiểm tra xem quý khách có hoặc hành lý của quý khách có chứa hàng hóa cấm hoặc không được chấp thuận.Nếu quý khách từ chối việc kiểm tra hoặc soi chiếu như vậy, chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển quý khách và hành lý của quý khách mà không hoàn trả lại cước vận chuyển và không chịu trách nhiệm gì khác với quý khách.Trong trường hợp việc kiểm tra, soi chiếu gây ra thương tích cho quý khách hoặc tổn thất cho hành lý, chúng tôi không chịu trách nhiệm cho thương tích hoặc tổn thất đó, nếu không phải do lỗi hoặc sơ suất của chúng tôi.

- Hành lý ký gửi: Sau khi hành lý được bàn giao cho chúng tôi để kiểm tra, chúng tôi sẽ bảo quản hành lý đó và phát hành một thẻ Hành lý cho mỗi kiện hành lý. Hành lý ký gửi phải có tên quý khách hoặc các có nhận dạng cá nhân được gắn một cách an toàn trên đó. Hành lý ký gửi được vận chuyển trên cùng tàu bay với quý khách, trừ khi chúng tôi quyết định vận chuyển hành lý đó trên chuyến bay khác do các lý do an toàn, an ninh hoặc khai thác. Nếu hành lý của quý khách được vận chuyển trên chuyến bay sau, chúng tôi sẽ giao hành lý đó cho quý khách trong một khoảng thời gian hợp lý sau khi chuyến bay đó đến, trừ khi quý khách bắt buộc phải có mặt để làm thủ tục hải quan theo luật định.

- Hành lý ký gửi: Một khoản phí hành lý được tính cho việc vận chuyển Hành lý ký gửi. Mỗi hành khách chỉ được mua duy nhất một gói Hành ký ký gửi. Hành khách có thể mua các gói Hành lý tiêu chuẩn 15kg, 20kg, 25kg, 30kg, 35kg, 40kg  các gói Hành lý quá khổ 20kg, 30kg (hành khách có thể nâng hạn mức lên gói lớn hơn trước 3 tiếng so với giờ bay khởi hành dự kiến). Hành khách nào ký gửi hành lý vượt quá hạn mức hành lý đã mua khi đặt chỗ sẽ phải trả thêm phí tính theo từng kg tại quầy thủ tục đăng ký chuyến bay ở sân bay. Xin tham khảo thêm Biểu Phí của chúng tôi để có thêm chi tiết về mọi mức cước phí. Phí hành lý không được hoàn lại và không được chuyển nhượng.

- Giao nhận hành lý : Quý khách sẽ nhận hành lý ngay khi hành lý được vận chuyển đến điểm đến. Nếu quý khách không nhận hành lý trong khoảng thời gian hợp lý và chúng tôi phải lưu giữ hành lý, chúng tôi có thể tính phí kho bãi.Nếu quý khách không nhận hành lý ký gởi của mình trong vòng 2 tháng, chúng tôi sẽ có thể vứt bỏ hành lý đó mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào với quý khách.Chỉ người có thẻ hành lý đã được cấp cho hành khách khi làm thủ tục hành lý mới được quyền nhận hành lý. Nếu người nhận hành lý không xuất trình được thẻ hành lý, chúng tôi sẽ chỉ giao hành lý cho người đó, nếu người đó chứng minh được với chúng tôi về quyền với hành lý đó, và nếu chúng tôi có yêu cầu thì người đó phải cung cấp đảm bảo thích hợp để bồi hoàn cho chúng tôi mọi mất mát, thiệt hại hoặc chi phí mà chúng tôi có thể phải chịu do việc bàn giao hành lý đó. Việc người giữ thẻ hành lý chấp nhận hành lý tại thời điểm bàn giao là chứng cứ hiển nhiên cho việc hành lý đã được bàn giao trong điều kiện tốt và phù hợp với hợp đồng vận chuyển với chúng tôi.


(*) Lưu ý:

- Xe đẩy trẻ em, xe lăn tay, các thiết bị hỗ trợ di chuyển cho hành khách thực hiện chuyến bay, sẽ được hỗ trợ vận chuyển miễn phí.

- Em bé (dưới 2 tuổi ) không được mang theo hành lý, mặc dù các loại xe đẩy, xe nôi được vận chuyển miễn phí.

- Vì lý do sức khỏe và an toàn, hãng vận chuyển không chấp nhận bất kỳ kiện hành lý nào vượt quá 32kg, kích thước vượt quá 200cm x 119cm x 81cm.

- Các kiện hành lý quá cỡ ( các dụng cụ thể thao ) có thể được vận chuyển trong khoang hàng, sau khi được thanh toán phí dịch vụ Hành lý quá cỡ theo quy định trong Biểu Phí, với giới hạn trách nhiệm rủi ro trong việc vận chuyển sẽ tuân theo giới hạn trách nhiệm vận chuyển Hành lý ký gửi trong Điều lệ vận chuyển ban hành bởi hãng. Do đó, quý khách nên mua bảo hiểm cần thiết cho các dụng cụ này.

- Đối với các nhạc cụ lớn, hành khách có thể lựa chọn đăng ký dịch vụ Hành lý ký gửi quá cỡ hoặc mua thêm một ghế bên cạnh để đặt nhạc cụ trên tàu bay. Diện tích ghế để nhạc cụ lớn có quy định về kích thước đối đa là: 165cm x 44cm x 66cm và trọng lượng tối đa là 75kg. Tuy nhiên chỗ ngồi mua thêm không có tiêu chuẩn hành lý kèm theo.

IV. GIẤY TỜ TÙY THÂN

1. Đối với các chuyến bay nội địa:

1.1. Hành khách mang quốc tịch nước ngoài có thể sử dụng các loại giấy tờ sau:

a. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú do Việt Nam cấp (lưu ý các loại giấy tờ này phải có dấu xuất, nhập cảnh Việt Nam theo quy định).

b. Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu, phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ, cơ quan công an địa phương nơi mất xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.

c. Các loại chứng minh thư do cơ quan ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế như: Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư công vụ, Chứng minh thư lãnh sự danh dự, Chứng minh thư phổ thông theo quy định tại Quyết định số 2771/2007/QĐ-BNG-LT ngày 07/11/2007. Loại giấy tờ này được đính chính tại Quyết định số 1281/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2016 của Bộ GTVT.

 

1.2. Hành khách mang quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi không có hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ có thể sử dụng một trong các loại giấy tờ sau:

a. Giấy khai sinh; trường hợp dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;

b. Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận.

 

1.3. Hành khách mang quốc tịch Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có thể sử dụng các loại giấy tờ sau:

a. Hộ chiếu
b. Giấy thông hành (bao gồm loại giấy thông hành đi qua các tỉnh biên giới tiếp giáp với Việt Nam)
c. Thị thực rời
d. Thẻ thường trú, thẻ tạm trú
e. Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân
f. Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang
g. Thẻ Đại biểu Quốc hội
h. Thẻ Đảng viên
i. Thẻ Nhà báo
j. Giấy phép lái xe ô tô
k. Giấy phép mô tô
l. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
m. Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia
n. Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam
o. Giấy xác nhận nhân thân: có các thông tin cơ bản sau: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận. (mẫu xác nhận nhân thân)
p. Giấy của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án, giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận về thẻ nhận dạng của hãng hàng không Việt Nam, nhân viên làm thủ tục hàng không chỉ làm thủ tục cho hãng hàng không của mình do mẫu thẻ đã được quy định trong nội bộ hãng.

 

1.4. Hành khách từ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi không có hộ chiếu hoặc hành khách dưới 12 tuổi phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

a. Đi cùng với người đại diện theo pháp luật từ 18 tuổi trở lên.
b. Đi cùng với hành khách là người làm thủ tục đi tàu bay và đi cùng suốt hành trình, được đăng ký với hãng hàng không khi mua vé.
c. Có cam kết của đại diện hãng hàng không vận chuyển ban đầu trong việc chăm sóc hành khách đến điểm cuối của hành trình.

 

1.5. Giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay phải đảm bảo các điều kiện sau:

a. Còn giá trị sử dụng.
b. Có ảnh đóng dấu giáp lai, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không.

 

2. Đối với các chuyến bay quốc tế:

2.1. Hành khách khi làm thủ tục đi máy bay trên các chuyến bay quốc tế phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của nước sở tại. Thông thường, hộ chiếu của hành khách phải còn hiệu lực ít nhất 06 tháng tính từ ngày nhập cảnh vào quốc gia đó.

 

2.2. Để được cho phép nhập cảnh vào một quốc gia khác, hành khách cần phải xin Thị thực vào quốc gia đó trước khi khởi hành. Tuy nhiên, mỗi quốc gia có các chính sách miễn thị thực khác nhau. Trước khi bay, hãy chắc chắn rằng hành khách đã kiểm tra thông tin mới nhất về yêu cầu thị thực hoặc các yêu cầu nhập cảnh của quốc gia mà hành khách sẽ đến. Mọi thắc mắc vui lòng liên lạc với đại sứ hay lãnh sự quán có liên quan. Để biết thêm chi tiết, vui lòng truy cập: Trung tâm lữ hành IATA - Hộ chiếu, Thị thực & các yêu cầu về giấy tờ thông hành, giấy chứng nhận sức khỏe

 

2.3. Vietjet chỉ vận chuyển đơn chặng, hành khách có nối chuyến được yêu cầu phải có đủ giấy tờ hợp lệ cho việc nhập cảnh tại điểm dừng, điểm nối chuyến trong hành trình của hành khách. Ngoài ra, hành khách còn được yêu cầu phải nhận lại hành lý ký gửi (nếu có) và làm thủ tục check-in cho chặng nối chuyến của hành khách.

V. ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN

1. Chính sách dành cho trẻ sơ sinh (0–2 tuổi)

- Hãng từ chối vận chuyển trẻ dưới 14 ngày tuổi, sinh non hoặc có tình trạng sức khỏe nghiêm trọng.

- Hành khách phải gửi xe nôi (nếu có) theo hành lý ký gửi (miễn phí).

- Em bé (0-2 tuổi) sử dụng giấy khai sinh để làm thủ tục. 

- Giấy chứng sinh chỉ được áp dụng với trẻ dưới 1 tháng tuổi.

2. Chính sách dành cho hành khách trẻ em (2–18 tuổi)

- Trẻ em dưới 12 (mười hai) tuổi so với ngày khởi hành của chuyến bay không được vận chuyển nếu như không có người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên đi cùng.

- Đối với chuyến bay quốc nội, trẻ em từ đủ 12 (mười hai) tuổi đến dưới 14 (mười bốn) tuổi không có người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên đi cùng phải đăng ký dịch vụ khách nhỏ tuổi đi một mình tại phòng Vé hoặc tổng đài của Chúng tôi ít nhất 24 (hai mươi bốn) giờ trước giờ khởi hành dự kiến.

- Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển trẻ em dưới 14 (mười bốn) ngày tuổi. Chúng tôi có thể xem xét vận chuyển trẻ em như vậy khi có văn bản của bác sỹ xác nhận khả năng khởi hành của trẻ và giấy thỏa thuận trách nhiệm do cha mẹ trẻ hoặc người bảo hộ hợp pháp của trẻ ký.

3. Chính sách dành cho phụ nữ mang thai

- Phụ nữ có thai đến đủ 27 (hai mươi bảy) tuần, Chúng tôi có quyền yêu cầu khách cung cấp bằng chứng xác định số tuần thai và ký bản thỏa thuận trách nhiệm cho Chúng tôi.

- Phụ nữ có thai trên 27 (hai mươi bảy) đến đủ 32 (ba mươi hai) tuần:

  • Phải xuất trình giấy xác nhận của bác sỹ có xác nhận số tuần thai, Hành khách đủ sức khỏe để thực hiện chuyến bay; giấy xác nhận phải được phát hành trong vòng 07 (bảy) ngày tính đến ngày khởi hành của chuyến bay; và
  • Phải ký bản thỏa thuận trách nhiệm tại thời điểm làm thủ tục đăng ký bay để miễn cho Chúng tôi bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh sau đó.

- Phụ nữ có thai trên 32 (ba mươi hai) tuần, Chúng tôi từ chối vận chuyển.

 4. Dịch vụ cho khách cần hỗ trợ xe lăn:

a. Là dịch vụ trợ giúp cho hành khách khuyết tật hoặc hành khách có thể trạng yếu, không thể tự đi lại bình thường, cần trợ giúp xe lăn khi sử dụng dịch vụ hàng không. Khách cần sự hỗ trợ xe lăn được chia làm 3 loại sau:
- Khách cần hỗ trợ trên sân đỗ (Wheelchair Ramp- WCHR): Là hành khách cần sự hỗ trợ di chuyển dưới mặt đất (bao gồm trong nhà ga, trên sân đỗ). Khách có khả năng tự di chuyển lên, xuống tàu bay và trong khoang hành khách của tàu bay.
- Khách cần hỗ trợ lên xuống tàu bay (Wheelchair Step- WCHS): Là hành khách cần sự hỗ trợ di chuyển dưới mặt đất (trong nhà ga, trên sân đỗ), di chuyển lên xuống tàu bay. Khách có khả năng tự di chuyển trong khoang hành khách của tàu bay.
- Khách cần hỗ trợ trên tàu bay ((Wheelchair Cabin- WCHC): Là hành khách cần sự hỗ trợ di chuyển dưới mặt đất (trong nhà ga, trên sân đỗ), di chuyển lên xuống tàu bay và di chuyển trong khoang hành khách của tàu bay. Khách không có khả năng tự di chuyển ở mọi vị trí.
b. Điều kiện chấp nhận vận chuyển:
- Khách cần phải đặt dịch vụ xe lăn trước 24 tiếng so với giờ khởi hành dự kiến qua Phòng vé và Tổng đài của Vietjet.
- Hành khách đủ sức khỏe thực hiện hành trình. Trường hợp khách là người bị bệnh, phải hoàn tất các thủ tục đảm bảo đủ sức khỏe thực hiện hành trình (khách phải xác nhận sức khỏe trước chuyến bay).
- Số lượng khách tối đa trên mỗi chuyến bay: Giới hạn tùy theo loại dịch vụ xe lăn khách yêu cầu.
- Khách cần hỗ trợ lên xuống tàu bay: được yêu cầu phải có người từ 18 tuổi trở lên, đầy đủ sức khỏe đi cùng để hỗ trợ khách lên/xuống cầu thang (tại các sân bay không có thiết bị xe nâng) và trong khoang máy bay; Mỗi hành khách đi cùng với 01 khách cần hỗ trợ lên xuống tàu bay.
- Khách cần hỗ trợ trên tàu bay: Chúng tôi chỉ chấp nhận chuyên chở đối với hành khách chấp nhận việc không có thiết bị hỗ trợ trên khoang tàu bay và thõa mãn các điều kiện như khách cần hỗ trợ lên xuống tàu bay.

Qúy Đại lý tham khảo Nghiệp vụ vé máy bay Pacific Airlines tại đây